Trang chủ » Giới thiệu tình hình kinh tế xã hội Tỉnh Bắc Giang
  • Thứ sáu, 07-07-2017 |
  • Quy hoạch định hướng |
  • 12 Lượt xem

Giới thiệu tình hình kinh tế xã hội Tỉnh Bắc Giang

Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của tỉnh (GRDP) tăng cao nhất kể từ năm 1997, ước đạt 10,4%, vượt 0,4% so với kế hoạch, cao hơn 0,8% so năm 2015. Trong đó, ngành công nghiệp – xây dựng tăng 16,8% (công nghiệp tăng 19,8%, xây dựng tăng 8,3%); dịch vụ tăng 7,6%; nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,8%, GRDP bình quân/người ước đạt 1.750 USD, tăng 260 USD so với năm 2015.

Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của tỉnh (GRDP) tăng cao nhất kể từ năm 1997, ước đạt 10,4%, vượt 0,4% so với kế hoạch, cao hơn 0,8% so năm 2015. Trong đó, ngành công nghiệp – xây dựng tăng 16,8% (công nghiệp tăng 19,8%, xây dựng tăng 8,3%); dịch vụ tăng 7,6%; nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,8%, GRDP bình quân/người ước đạt 1.750 USD, tăng 260 USD so với năm 2015.

* Các chỉ tiêu chủ yếu Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội chủ yếu năm 2017

(1) Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm (GRDP) tăng 10,5%. Trong đó, công nghiệp – xây dựng tăng 16,0%; nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,0%; dịch vụ tăng 8,0%.

Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp – xây dựng: 42,8%; Dịch vụ: 35,8%; Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản: 21,4%.

(2) GRDP bình quân đầu người đạt 1.900-2.000 USD.

(3) Thu ngân sách trên địa bàn đạt trên 4.610 tỷ đồng.

(4) Huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt trên 40 nghìn tỷ đồng.

(5) Kim ngạch xuất khẩu đạt 4,8 tỷ USD, nhập khẩu 5,1 tỷ USD

(6) Giá trị sản xuất trên 1 ha đất nông nghiệp đạt 95 triệu đồng

(7) Tỷ lệ dân số đô thị 17,5%

(8) Số lượng khách du lịch đến tỉnh 690.000 lượt người

(9) Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới 28,6%.

(10) Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia khoảng 83,3%.

(11) Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020 trên 94,3%. Số giường bệnh/vạn dân 23,9 giường; Tỷ lệ người dân tham gia BHYT 86,5%

(12) Tỷ lệ hộ gia đình văn hoá đạt 86%; làng, bản, tổ dân phố văn hoá đạt 70%; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới 28,6%

(13) Tỷ lệ hộ nghèo giảm 2% so với năm 2016, còn 9,9%; trong đó các xã đặc biệt khó khăn giảm 4%, còn 27,7%.

(14) Số lao động được giải quyết việc làm 28.800 người (trong đó xuất khẩu lao động 3.600 người)

(15) Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 92,8%; tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch đạt 84,7%.

(16) Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom đạt 57,6%, trong đó tỷ lệ chất thải rắn được thu gom được xử lý hợp vệ sinh đạt 86,8%.

(17) Tỷ lệ che phủ rừng (không tính diện tích cây ăn quả) đạt 37,3%; 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Trung tâm hội nghị tỉnh Bắc Giang ở Quảng trường 3-2

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KT-XH TỈNH BẮC GIANG

Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế “ xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 (gọi tắt là Quy hoạch) với những nội dung chủ yếu sau:I QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN